Hướng dẫn thực hành với Module Sim SARA U201 (P2)

Với các hệ thống, thiết bị Nhúng và IoTs, yêu cầu thiết kế thường được đặt lên hàng đầu là tối ưu về kích thước và năng lượng. Mình sẽ giới thiệu và hướng dẫn thực hành qua chuỗi bài viết về Module truyền nhận dữ liệu 3G/4G được đánh giá là Module hỗ trợ kết nối 2G/3G toàn cầu có kích cỡ nhỏ nhất – Module Sim SARA U201. Phần trước, mình đã giới thiệu đến các bạn một cách tổng quan về Module Sim SARA U201, hướng dẫn theo dõi trạng thái Module và cùng thực hành các lệnh AT khởi tạo đơn giản. Các bạn theo dõi phần 1 tại đây.

Tại phần này, mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Module để thực hiện cuộc gọi và nhắn tin một cách chi tiết thông qua tập lệnh AT.

Phần 2. Hướng dẫn thực hiện gọi điện và nhắn tin

1. Thực hiện nhắn tin

1.1. Định dạng tin nhắn :

Cú pháp: AT+CMGF=[<mode>]<CR><LF>

<mode>:

  • 0 : Chế độ PDU
  • 1 : Chế độ văn bản

1.2. Thông báo có tin nhắn mới đến :

Cú pháp: AT+CNMI=[<mode>]<CR><LF>

<mode>:

  • 1,2 : Hiển thị nội dung tin nhắn ngay khi có tin nhắn mới đến
  • 1,1 : Hiển thị vị trí của tin nhắn, muốn đọc được nội dung tin nhắn phải đọc từ vị trí lưu trữ của tin nhắn

1.3. Đọc nội dung tin nhắn từ vị trí trong bộ nhớ :

Cú pháp: AT+CMGR=[<index>]<CR><LF>

<index>: Vị trí lưu trữ nội dung tin nhắn

1.4. Gửi tin nhắn :

Cú pháp: AT+CMGS=”[sodienthoai]”<CR>

Đợi đến khi có kí tự “>” được gửi đến thì nhập nội dung tin nhắn vào, kết thúc nội dung tin nhắn bằng tổ hợp phím Ctril-Z hoặc bằng kí tự 0x1A

Lưu ý: Trong nội dung tin nhắn không được có kí tự \r, nếu có sẽ bị lỗi và không gửi được tin nhắn.

1.5. Thay đổi vùng nhớ lưu trữ tin nhắn :

Cú pháp:

  • AT+CPMS=<mem1>[,<mem2>[,<mem3>]]<CR><LF>
  • AT+CPMS?
    • =>+CPMS:<mem1>,<used1>,<total1>,<mem2>,<used2>,<total2>,<mem3>,<used3>,<total3>
    • <mem1>: Vùng nhớ được sử dụng để đọc và xóa tin nhắn
      • “ME” : Lưu trữ tin nhắn tại ME (bộ nhớ của module sim)
      • “SM” : Lưu trữ tin nhắn tại thẻ SIM
      • “MT” : Lưu trữ tin nhắn tại “ME” + “SM”, ưu tiên “ME”
      • “BM” : Broadcast Report storage
      • “SR” : Status Report storage
    • <mem2>: Vùng nhớ được sử dụng để ghi và gửi tin nhắn
      • “ME” : Lưu trữ tin nhắn tại ME
      • “SM” : Lưu trữ tin nhắn tại SIM
      • “MT” : Lưu trữ tin nhắn tại “ME” + “SM”, ưu tiên “ME”
    • <mem3>: Vùng nhớ ưu tiên lưu trữ tin nhắn đã nhận
      • “ME” : Lưu trữ tin nhắn tại ME
      • “SM” : Lưu trữ tin nhắn tại SIM
      • “MT” : Lưu trữ tin nhắn tại “ME” + “SM”, ưu tiên “ME”

1.6. Xóa tin nhắn

Cú pháp: AT+CMGD=<index>[,<flag>]

<index> Vị trí lưu trữ tin nhắn

<flag>

  • 0 (mặc định): xóa tin nhắn cụ thể ở vị trí <index>
  • 1 : xóa tất cả tin nhắn đã đọc từ vùng nhớ tin nhắn ưu tiên, để lại tin nhắn chưa đọc và tin nhắn MO(mobile originated)
  • 2 : xóa tất cả tin nhắn đã đọc từ vùng nhớ tin nhắn ưu tiên và tin nhắn MO đã gửi, để lại tin nhắn chưa đọc và tin nhắn MO chưa gửi
  • 3 : xóa tất cả tin nhắn đã đọc từ vùng nhớ tin nhắn ưu tiên và tin nhắn MO đã gửi và chưa gửi, để lại tin nhắn chưa đọc
  • 4 : xóa tất cả tin nhắn từ vùng nhớ ưu tiên, bao gồm tin nhắn chưa đọc

 2. Các lệnh về cuộc gọi

2.1. Thực hiện cuộc gọi :

Cú pháp: ATD[sodienthoai];<CR><LF>

Module sẽ phản hồi lại các thông tin như sau:

  • NO CARRIER: Kết nối bị ngắt, hoặc cố gắng thiết lập không thành công
  • BUSY: Cuộc gọi bận
  • NO ANSWER: Không thấy nhấc máy trong thời gian chờ
  • NO DIALTONE: Không phát hiện thấy sóng

2.2. Hủy cuộc gọi :

Cú pháp: ATH<CR><LF>

2.3. Nhận cuộc gọi đến :

Cú pháp: ATA<CR><LF>

2.4. Hiển thị thông tin của cuôc gọi hiện tại :

Cú pháp: AT+CLCC<CR><LF>

Lưu ý: Nếu không có cuôc gọi nào thì sẽ không phản hồi lại gì (chỉ phản hồi lại ok, không trả về thông tin gì)

2.5. Thông báo tình trạng cuộc gọi :

Cú pháp: AT+UCALLSTAT=[<enable>]<CR><LF>

<Enable>:

  • 0 : Tắt thông báo
  • 1 : Bật thông báo

Phản hồi: +UCALLSTAT: <call_id>,<stat>

<Stat>:

  • 0 : Chỉ rằng cuộc gọi đang kích hoạt
  • 2 : Đang quay số
  • 3 : Đổ chuông
  • 6 : Ngắt kết nối
  • 7 : Kết nối

Kết thúc phần 2, chúng ta đã có thể thực hiện gọi điện và nhắn tin trên Module SIM SARA U201. Vậy là các bạn đã có thể áp dụng những câu lệnh được hướng dẫn ở trên cho đề tài của mình. Cùng đón chờ 2 bài viết tiếp theo tại Fanapge của Cộng đồng Kỹ thuật TAPIT nhé!

– Phần 3: Hướng dẫn kết nối Internet với giao thức HTTP trên Module Sim SARA U201

– Phần 4: Các chế độ tiết kiệm năng lượng trên Module Sim SARA U201

Chúc các bạn thành công!

Nhóm thực tập sinh ES Kids tại Cộng đồng Kỹ thuật TAPIT

Ngô Nguyên Bảo Trân

Tìm hiểu thêm:
Fanpage Cộng đồng Kỹ thuật TAPIT: TAPIT – Learning, Research and Sharing Community