SIM900(A) là module GSM/GPRS của hãng SIMCom được thiết kế dưới dạng module chipset, nhỏ gọn, giá thành thấp, hoạt động ổn định và phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng. Module SIM900(A) có các tính năng cơ bản của một chiếc điện thoại như gọi điện thoại, nhắn tin, truy cập GPRS,… Module SIM900(A) Mini của ChipFC thiết kế dựa trên chipset SIM900(A). SIM900(A) Mini được tích hợp các linh kiện, kết nối cần thiết, sẵn sàng cho người sử dụng để nghiên cứu, học tập hoặc làm demo nhanh chóng, tiện lợi các dự án có ứng dụng GSM/GPRS. SIM900(A) Mini nhỏ gọn, tiết kiệm chi phí, giúp người dùng tiếp cận và sử dụng nhanh nhất cho dự án của mình.
Chuẩn bị |
- Module SIM900A.
- USB TTL.
- Phần mềm Hercules dùng để truyền nhận Module SIM900A và máy tính.
Thực hiện kết nối |
- Chân VCC ( Module Sim900A ) nối với chân 5V ( USB TTL ).
- Chân GND ( Module Sim900A ) nối với chân GND ( USB TTL ).
- Chân TX ( Module Sim900A ) nối với chân TX ( USB TTL ).
- Chân RX ( Module Sim900A ) nối với chân RX ( USB TTL ).
- Sau khi nối chân xong , ta cắm USB TTL vào máy tính. Bật phần mềm Hercules lên, chọn tốc độ Baud ( mặc định là 9600 ) và cổng COM của Module SIM900A thông qua USB TTL được kết nối đến máy tính và bật kết nối .
Thực hiện một số chức năng của Module Sim900A trên máy tính |
Lệnh cơ bản trước khi sử dụng
- AT <CR><LF>
Chức năng : Kiểm tra đáp ứng của Module SIM900. Nếu trả về OK thì Module hoạt động.
- ATZ <CR><LF>
Chức năng : Thiết lập lại cấu hình mặc định cho Module SIM900A.
- ATE[x]<CR><LF>
Chức năng : Bật/tắt (ứng với x = 1/0 ) chế độ phản hồi từ Module SIM900A.
- AT+IPR=[baud rate]<CR><LF>
Chức năng : Cài đặt tốc độ Baud của Module SIM900A. Chỉ hỗ trợ những tốc độ Baud sau: 0, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200.
- AT&W<CR><LF>
Chức năng : Lưu lại cài đặt mới.
Lệnh sử dụng trong chức năng gọi
- ATD[PhoneNumber];<CR><LF>
Chức năng : Thực hiện cuộc gọi. Module sẽ trả về đáp ứng với những trường hợp sau :
- Cuộc gọi bị mất sóng: NO DIALTONE
- Cuộc gọi bị ngắt: BUSY
- Cuộc gọi đã kết thúc: NO CARRIER
- Cuộc gọi không nhận được trả lời: NO ANSWER
- ATDL<CR><LF>
Chức năng : Thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại cuối cùng đã liên lạc.
- ATH<CR><LF>
Chức năng : Kết thúc cuộc gọi hoặc cắt máy khi có cuộc gọi đến.
- ATA<CR><LF>
Chức năng : Chấp nhận cuộc gọi đến.
- AT+CLIP=1<CR><LF>
Chức năng : Hiển thị thông tin cuộc gọi đến (Module SIM900A phản hồi RING khi có cuộc gọi đến)
Lệnh sử dụng trong chức năng nhắn tin
- AT+CMGF=[mode]<CR><LF>
Chức năng : Thiết lập định dạng đọc ghi của tin nhắn.
- 0 : PDU mode.
- 1 : Text mode.
- AT+CMGS=“[PhoneNumber]”<CR><LF>
Đợi khi có ký tự “>” được trả về thì bắt đầu viết nội dung tin nhắn. Sau khi viết xong có thể gửi bằng tổ hợp phím Ctrl+Z hoặc kết thúc cuối nội dung tin nhắn bằng ký tự 0x1A (<SUB>).
Chức năng : Thực hiện gửi tin nhắn.
- AT+CNMI=[mode]<CR><LF>
Chức năng : Thiết lập kiểu xử lý tin nhắn.
- 2,1: mode hiển thị vị trí tin nhắn theo định dạng +CMTI.
- 2,2: mode hiển thị nội dung ngay khi tin nhắn đến theo định dạng +CMT.
- AT+CMGR=x<CR><LF>
- x là vị trí tin nhắn cần đọc.
Chức năng : Đọc nội dung tin nhắn đã được gửi đến tại vị trí tin nhắn.
- AT+CMGDA=“[type]”<CR><LF>
Chức năng : Xóa tin nhắn.
- DEL READ: xóa tất cả tin nhắn đã đọc.
- DEL UNREAD: xóa tất cả tin nhắn chưa đọc.
- DEL SENT: xóa tất cả tin nhắn đã gửi.
- DEL UNSENT: xóa tất cả tin nhắn chưa gửi được.
- DEL INBOX: xóa tất cả tin nhắn nhận.
- DEL ALL: xóa tất cả tin nhắn.
Lệnh sử dụng trong chức năng GPRS
- AT+CIPSTART=“protocol”,“host”,“port”<CR><LF>
- Protocol : TCP/UDP
- Host : server domain hoặc IP.
- Port : cổng kết nối.
Chức năng : Kết nối GPRS theo cấu hình được lựa chọn.
- AT+CIPSHUT<CR><LF>
Chức năng : Đóng kết nối GPRS.
- AT+CIPSEND<CR><LF>
Đợi khi có ký tự “>” được trả về thì bắt đầu viết yêu cầu kết nối theo định dạng:
- GET /[url] HTTP/[version]<CR><LF>
- Host: server domain hoặc IP<CR><LF>
- Connection: Keep-Alive<CR><LF><CR><LF><SUB>
Chức năng : Gửi yêu cầu đến host đang kết nối.
PHẠM HOÀNG LONG